Thông báo phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2023
THÔNG BÁO
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023 I. Giới thiệu Trường Đại học Điện lực Giới thiệu về trường: Trường Đại học Điện lực (sau đây gọi tắt là Trường) là trường Đại học công lập trực thuộc Bộ Công Thương. Sứ mệnh của trường: "Là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đáp ứng nhu cầu của ngành năng lượng nói riêng và xã hội nói chung trong công cuộc hiện đại hóa và phát triển bền vững". Địa chỉ: Số 235 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Website tuyển sinh: https://tuyensinh.epu.edu.vn Email tư vấn tuyển sinh: tuyensinh@epu.edu.vn Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 024.22452662.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
- Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên);
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Đáp ứng các điều kiện khác của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và trường Đại học Điện lực.
- Phương thức tuyển sinh: Trường Đại học Điện lực dự kiến tuyển sinh theo 05 phương thức như sau:
STT | Phương thức tuyển sinh | % Chỉ tiêu |
1 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Học bạ) | 35% |
2 | Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2023 | 55% |
3 | Xét tuyển kết hợp | 5% |
4 | Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG HN | 5% |
5 | Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT | Không giới hạn chỉ tiêu |
Tổng chỉ tiêu dự kiến (3650 chỉ tiêu) | 100% |
- Tổ hợp xét tuyển:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành đào tạo/mã ngành;
- Điểm trúng tuyển xác định theo ngành đào tạo/mã ngành;
- Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển;
- Xét tuyển theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các nguyện vọng đã đăng ký. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng có ưu tiên cao hơn, thí sinh sẽ không được xét các nguyện vọng có mức độ ưu tiên tiếp theo;
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu xét tuyển;
- Trường không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển ngoài các quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
- Nếu xét tuyển theo từng phương thức xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sau;
- Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp;
- Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và nhập học trong thời gian quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học và nhập học được xem như từ chối nhập học tại Trường.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh (học bạ THPT)
- Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023;
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
- Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức học bạ; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tuyển sinh, phòng Đào tạo của Trường.
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có) ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 1)/3; ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3; ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3; |
- Xét tuyển kết hợp
- Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023;
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
- Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức kết hợp; Bản công chứng học bạ hoặc bảng điểm có xác nhận của trường THPT đến hết học kỳ 1 lớp 12; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Bản công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tuyển sinh, phòng Đào tạo của Trường.
ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT (nếu có) Điểm quy đổi CCTAQT: Tra theo bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 2)/3; ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB kỳ 1 lớp 12 Môn 3)/3; |
IELTS | TOEFL iBT | Điểm quy đổi tương đương |
5.0 | 35 – 45 | 8.5 |
5.5 | 46 – 59 | 9 |
6.0 | 60 – 78 | 9.5 |
6.5 – 9.0 | 79 – 120 | 10 |
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
ĐXT = Điểm quy đổi CCTAQT + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có) Điểm quy đổi CCTAQT: Tra theo bảng điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế |
- Xét tuyển dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1.
ĐXT = Tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển + ĐƯT |
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQG HN) năm 2023
- Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023;
- Đợt bổ sung (nếu có): Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển đợt 1
- Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức ĐGNL; Bản công chứng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG HN năm 2023; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh. (Thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại cổng thông tin tuyển sinh của Trường: https://tuyensinh.epu.edu.vn/).
- Hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh của Trường hoặc qua đường bưu điện.
ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + ĐƯT |
- Xét tuyển thẳng
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu theo phương thức | |||
Kết quả học tập (Học bạ) | Kết quả thi Tốt nghiệp THPT | Kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐH QGHN | Xét tuyển kết hợp | ||||
1 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử | 80 | 30 | 40 | 5 | 5 |
2 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 150 | 50 | 80 | 10 | 10 |
3 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 150 | 50 | 80 | 10 | 10 |
4 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 280 | 100 | 150 | 15 | 15 |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 550 | 190 | 300 | 30 | 30 |
6 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 500 | 175 | 275 | 25 | 25 |
7 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 70 | 25 | 35 | 5 | 5 |
8 | 7510403 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 100 | 35 | 55 | 5 | 5 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 450 | 150 | 260 | 20 | 20 |
10 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 170 | 60 | 90 | 10 | 10 |
11 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 140 | 50 | 70 | 10 | 10 |
12 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | 30 | 40 | 5 | 5 |
13 | 7510602 | Quản lý năng lượng | 80 | 30 | 40 | 5 | 5 |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | 35 | 55 | 5 | 5 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | 70 | 110 | 10 | 10 |
16 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 160 | 50 | 90 | 10 | 10 |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | 100 | 35 | 55 | 5 | 5 |
18 | 7340301 | Kế toán | 220 | 80 | 120 | 10 | 10 |
19 | 7340302 | Kiểm toán | 70 | 25 | 35 | 5 | 5 |
Tổng chỉ tiêu dự kiến | 3650 | 1270 | 1980 | 200 | 200 |
TT | Nội dung | 2021-2022 | 2022-2023 | 2023-2024 | 2024-2025 |
1 | Khối Kinh tế | 1.430.000 | 1.430.000 | 1.570.000 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |
2 | Khối Kỹ thuật | 1.595.000 | 1.595.000 | 1.750.000 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |